Ngoài pallet nhựa thì xe nâng là công cụ chính trong quá trình bốc xếp hàng hoá. Xe nâng bao gồm có xe nâng tay và xe nâng máy. Trong bài viết này, Beli group tập trung phân tích các thông số kỹ thuật xe nâng máy.
Vậy thì khi sử dụng xe nâng máy, bạn cần có hiểu biết về những thông tin nào? Cùng tham khảo bài viết sau đây
Bạn đang cần mua xe nâng hoặc cần thuê xe nâng tại Tp.HCM có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
Các loại xe nâng và ý nghĩa của thông số kỹ thuật
Một số loại xe nâng cơ bản
Cho biết tư thế lái xe nâng sẽ phân loại xe nâng thành 2 nhóm. Nhóm đứng lái (stand-up) và nhóm ngồi lái (sit-on) khi vận hành xe. Chúng tôi cũng chia ra thành các loại xe chính như sau:
- Ngồi lái: Dạng xe này bao gồm xe nâng dầu và xe nâng điện, dạng 4 bánh.
- Đứng lái: Xe nâng điện đứng lái, xe nâng điện stacker




Tham khảo: Bộ sưu tập ảnh pallet thực tế tại nhà kho của Beli Group
Các thông số kỹ thuật xe nâng và ý nghĩa của chúng
Các thông số kỹ thuật xe nâng bao gồm có:
- Tải trọng nâng
- Tâm tải
- Chiều cao nâng
- Khoảng nâng tự do
- Góc nghiêng trục nâng
- Bánh kính quay
- Khoảng cách từ đuôi xe đến mặt càng xe
- Độ rộng đường đi để quay góc vuông
- Chiều cao giá đỡ càng
- Khoảng sáng gầm xe
- Số tự động
- Lực kéo lớn nhất
- Chiều cao xe khi hạ trục thấp nhất
- Chiều cao xe khi nâng trục cao nhất
- Độ mở càng; tốc độ di chuyển có tải
- Khả năng leo dốc và hệ thống tự động khoá an toàn
Cùng Beli group tìm hiểu các thông số này có ý nghĩa gì và vì sao bạn phải quan tâm đến chúng nhé.
1. Tải trọng nâng (Load capacity)
Tải trọng nâng có thể hiểu là khả năng tải hay khả năng nâng hàng hóa của xe. Khả năng nâng này phụ thuộc rất nhiều vào thiết kế xe. Thiết kế quả tạ lớn sẽ làm tăng khả nâng hàng. Hàng hóa càng nằm sát tâm xe thì xe sẽ nâng được nhiều hàng lên mà không bị tình trạng lật.
- Đối với hàng hóa nâng lên cao thì tải trọng nâng của xe cũng giảm tưng ứng. Trên tất cả các xe đều có ghi chi tiết thông số này.
- Một số đơn vị gắn thêm càng kẹp để sử dụng phù hợp với hàng hóa của doanh nghiệp. Điều này cũng có nghĩa là làm cho lượng hàng hóa nâng sẽ phải giảm đi. Khối lượng nâng giảm đi tương ứng với khối lượng của càng kẹp.
2. Tâm tải (Load center)
Tâm tải là thông số kỹ thuật chỉ khoảng cách giữa trọng tâm xe và hàng hóa.
Đây là thông số bắt buộc người lái xe phải nắm vững khi sử dụng xe nâng. Nó là một bài toán được kết hợp bởi 4 yếu tố: Sức nâng – Chiều cao nâng – kích thước hàng – khối lượng kiện hàng. Điều gì sẽ làm cho chuyến hàng được vận chuyển an toàn bằng xe nâng, đó chính là đáp án.
3. Chiều cao nâng (Lift height)
Là chiều cao nâng thực tế được đo từ mép trên của càng xuống cho tới mặt đất.
Chiều cao nâng sẽ được quyết định bởi số tầng nâng. Đối với các dòng xe thông thường sẽ có 2 tầng nâng, còn đối với các xe nâng chuyên dùng tại các bến bãi, xe dùng để lấy hàng hoá ra khỏi các container thì sẽ có 3 tầng nâng.
Hệ thống Side Shift : Đang cập nhật…
4. Khoảng nâng tự do (Free lift)
Khoảng nâng tự do của xe nâng là khoảng cách nâng từ mặt đất lên đến điểm cao nhất của càng nâng, mà tại đó trục nâng thứ nhất vẫn chưa bị nâng theo. Đối với các dòng xe chuyên dùng để chuyển và xếp hàng trong container sẽ có tính năng này. Điều này cũng làm cho giá nó cao hơn so với xe tiêu chuẩn.
5. Góc nghiêng trục nâng (Tilt angle)
Thông số này cho biết độ rộng của góc được tạo ra khi trục nằm ở phương thẳng đứng với vị trí mà trục đổ ra phía trước hoặc phía sau.
Mỗi một loại xe sẽ có độ nghiêng trục khác nhau. Thông thường góc nghiêng vào sẽ lớn hơn nghiêng ra, để dữ cho hàng hóa không bị trượt ra ngoài.
- Đối với một vài dòng xe đặc biệt, góc nghiêng sẽ được thiết kế lớn hơn bình thường. Ví dụ xe nâng dùng để nâng gỗ.
- Góc nghiêng trục nâng của mỗi loại xe đều khác nhau. Thông thường, góc nghiêng vào sẽ lớn hơn góc đổ ra để giữ hàng hóa chắc chắn hơn.
- Đối với các công ty làm về gỗ tròn, vì khối gỗ dễ bị lăn ra khói càng nâng, nên họ cần ngả toàn bộ càng vào xe để giữ khối gỗ. Do đó, họ thường lựa chọn thêm loại càng nâng gật gù, còn gọi là càng đổ, hinged fork, hinged bucket (gầu xúc).
6. Bán kính quay (Turning radius)
Là đường tròn nhỏ nhất được tạo ra khi xe đánh hết lái và quay tròn. Giúp người lái xe căn chỉnh đường và hàng hóa trên xe khi di chuyển.
7. Khoảng cách từ đuôi xe tới mặt càng (Length to face fork)
Thông số này giúp xác định kích thước thực tế của xe với các loại càng nâng khác nhau. Vì bạn có thể đổi càng nâng 1050mm hoặc 1070mm sang càng nâng 1220mm hay 1500mm, 1820mm. Do đó, con số này cho biết kích thước thực tế chiều dài xe.
8. Độ rộng đường đi để xe nâng quay vuông góc (Right aisle stacking aisle width)
Là độ rộng quay xe tối thiểu để xe nâng đang tiến hoặc lùi có thể quay VUÔNG GÓC sang phải/trái để sắp xếp hàng hóa.
- Độ rộng quay xe này rất quan trọng với các dòng xe nâng điện trong kho nhỏ. Ví dụ như xe nâng điện ngồi lái (counter balance, battery forklift), xe nâng điện đứng lái (reach truck) hoặc xe nâng 3 chiều VNA.
- Thông số này quan trọng với các dòng xe nâng điện đứng lái và ngồi lái reach truck, xe nâng chạy trong kho nhỏ hẹp, có sử dụng giá kệ. Nhiều trường hợp vì góc quay xe lớn dẫn đến va chạm với hàng hóa hoặc kệ làm sập đổ cả 1 hệ thống kho hàng.
9. Chiều cao giá đỡ càng (Backrest height)
Chiều cao giá đỡ càng xe nâng cho biết khả năng đỡ hàng cao bao nhiêu mét. Đối với các mặt hàng hộp, rời rạc và cồng kềnh thì cần giá đỡ cao và rộng.
Thông số này giúp hàng hóa có điểm tựa tốt khi di chuyển bằng xe nâng.
10. Khoảng sáng gầm xe nâng (Underclearance)
Là chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp nhất của xe nâng. Gầm xe càng cao thì khả năng đi chèo đèo lội xuối trong kho và xưởng cũng thoải mái hơn.
11. Chiều cao xe khi hạ trục thấp nhất (Mast lowered height)
Đây là thông số giúp cho người vận hành xe biết được xe của mình có thể đi qua cửa ra vào của nhà xưởng hay không. Đối với các kho và nhà xưởng không lớn, người vận hành xe nâng cần quan sát kĩ khi di chuyển hàng. Đặc biệt là khi điều khiển các dòng xe tiêu chuẩn không có Khoảng nâng tự do (Free lift). Nếu nâng các kiện pallet lên sẽ làm cho trục thứ nhất nâng lên theo. Sự sơ ý này sẽ dẫn đến chạm cạnh trên của cửa ra vào.
12. Chiều cao xe khi nâng trục cao nhất (Mast extended height)
Thông số kỹ thuật này cho biết khả năng khi nâng cao nhất xe có bị chạm trần và các hệ thống điện hay nước trong nhà máy hay không. Thông số này mình có thể đọc trong bảng thông số chiều cao tối đa của xe nâng pallet
13. Độ mở càng thuật ngữ chuyên nghành là Fork spread
Độ mở càng xe nâng là khoảng cách được tạo ra bởi 2 càng nâng. Có thể là khoảng cách nhỏ nhất hoặc lớn nhất. Thông số này cho biết được càng xe nâng đang sử dụng có lọt vào chân của pallet nhựa hoặc pallet gỗ hay không. Đối với xe nâng tay thì khoảng cách giữa hàng và càng xe là cố định. Chỉ có xe nâng dầu hoặc nâng điện là có thể thay đổi bằng bộ điều khiển hoặc thay đổi thủ công.
Đối với các nhà máy xí nghiệp mà hàng hóa cần nâng hạ hàng hoá có nhiều loại kích thước khác nhau, thì cần có hệ thống dịch chuyển càng nâng bằng thủy lực (dịch càng – fork positioner – fork shift). Hệ thống này sẽ giúp mở rộng hoặc thu hẹp càng nâng nhanh chóng và phù hợp với nhiều kích thước pallet khác nhau.
14. Tốc độ di chuyển Có tải (Full load, load, loaded,) và Tốc độ di chuyển Không tải (No load, unload, unloaded)
- Tốc độ di chuyển có tải là vận tốc mà xe nâng pallet đạt được khi trên nó có chứa hàng hóa bằng với tải trọng nâng cho phép của công ty sản xuất xe nâng.
- Tốc độ di chuyển không tải của xe nâng sẽ lớn hơn khi trên xe nâng có hàng hóa. Tốc độ này cũng được đo bằng đơn vị vận tốc.
15. Hệ thống Tự động khóa an toàn (Auto-lock suspension system)
Đây là một tính năng được thiết kế nhằm đảm bảo an toàn cho người vận hành và công nhân khi sử dụng Xe nâng trong nhà máy. Chỉ cần tài xế lái xe rời khỏi vị trí của mình thì ngay lập tức từ hệ thống nâng hạ cho tới hệ thống di chuyển, nghiêng khung đều sẽ bị vô hiệu hóa. Đồng thời thì xe sẽ phát ra tín hiệu chuông cảnh báo. Các chức năng sẽ được kích hoạt trở lại khi tài xế trở lại ghế lái.
16. Khả năng leo dốc của xe nâng (Maximum Gradeability)
Khả năng leo dốc là khả năng khi xe có tải hoặc không tải, xe có thể leo được dốc bao nhiêu độ.
Thông thường, xe nâng khi có tải (full load) thì leo dốc khỏe hơn khi không nâng hàng. Hãy nghĩ tới ý tưởng nâng càng nâng và đi lùi có thể là một giải pháp để khắc phục việc xe không có hàng không thể lên dốc.
17. Lực kéo lớn nhất của xe nâng
Cho biết khả kéo hàng hóa trượt trên mặt phẳng. Thường thì lực kéo này sẽ được tính bằng lực kéo kiện hàng từ đầu container tới cuối container.
18. Số tự động (Power Shift) hay số sàn (Manual)
Cũng giống như xe ô tô, xe nâng cũng chia làm 2 dòng xe là xe gạt cần số và xe số tự động. Lượng xe số tự động chiếm tầm 90% ở thị trường HCM, Việt Nam. Và ngày càng được chuyển hướng sử dụng theo xu hướng hiện đại hoá, tự động hoá.
Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về các thông số kỹ thuật của xe nâng trong nhà kho, nhà xưởng. Hy vọng với những thông tin mà Beli Group cung cấp sẽ giúp ích cho bạn.
Xem thêm: Báo giá pallet gỗ làm nội thất